Tổng hợp các mã lỗi máy giặt Panasonic thường xuyên gặp phải trong quá trình sử dụng. Các mã lỗi phổ biến như U11, U12, U13, U14, U18, H01, H04,H43, H46, H51, H52,… đều được giải đáp nguyên nhân và cách khắc phục chi tiết.
Có những mã lỗi xảy ra với máy giặt Panasonic mà người dùng không cần quá lo lắng, có thể khắc phục ngay tại nhà mà không cần gọi thợ sửa chữa. Tuy nhiên, có những lỗi liên quan đến hệ thống điều khiển điện tử, bo mạch và động cơ, bạn cần liên hệ với trung tâm bảo hành hoặc thợ sửa chữa để khắc phục chứ không tự sửa chữa sẽ làm nặng thêm và gặp rủi ro về vấn đề an toàn.
Bảng mã lỗi máy giặt LG
Mã Lỗi | Thông tin lỗi | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
U11 | Lỗi U11 của máy giặt Panasonic là lỗi xả nước | – Bộ lọc máy bơm bị bẩn.- Tắc nghẽn trong ống thoát nước- Máy bơm xả nước bị lỗi. | – Kiểm tra, làm sạch bộ lọc bơm xả.- Kiểm tra ống thoát nước xem có bị tắc hoặc gấp khúc khiến dòng chảy khó lưu thông.- Kiểm tra máy bơm xả nước. |
U12 | Lỗi U12 của máy giặt Panasonic báo cửa không đóng hoặc mạch chính không phát hiện được cửa đang đóng | – Cửa đóng không đúng cách.- Lẫy cửa khóa cửa bị hỏng / lò xo yếu.- Khóa cửa có vấn đề. | – Kiểm tra cửa máy giặt đã được đóng lại hay chưa.- Kiểm tra xem lẫy cửa có khóa được không.- Thay khóa cửa máy giặt mới. |
U13 | Máy giặt không thể vắt do không thể cân bằng quần áo đều xung quanh lồng giặt | Mất cân bằng tải trong lồng giặtdo tải trọng rất nhỏ không đủ lớn để lan ra xung quanh tang trống hoặc tải trọng quá lớn. | – Sắp xếp lại đồ giặt rồi khởi động lại chu trình giặt.- Lấy bớt đồ ra nếu giặt quá đầy máy.- Kiểm tra động cơ nếu lỗi vẫn tồn tại. |
U14 | Nước không cấp vào máy giặt | – Có thể do van nước bị đóng mở chưa hết.- Ống dẫn nước bị chặn hoặc gấp khúc. | – Kiểm tra áp lực nước- Kiểm tra ống dẫn đầu vào.- Nếu vòi đang bật và vòi không bị gấp khúc thì cần thay van cấp nếu hỏng.- Kiểm tra xem hết nước nguồn cấp hay không. |
U18 | Máy bơm xả nước hoạt động không ổn định | Bơm hoặc bộ lọc xả phát hiện là không an toàn. | – Kiểm tra xem bộ lọc có hoạt động tốt không.- Kiểm tra hệ thống điện áp của máy bơm, nếu lỗi vẫn tồn tại. |
H01 | Máy giặt Panasonic báo lỗi H01 cho biết cảm biến áp suất phát hiện mực nước có vấn đề | Lỗi cảm biến áp suất nước trong khi giặt. | – Kiểm tra các khớp nối dây điện của cảm biến có bị ăn mòn không.- Thay thế cảm biến áp suất nước mới.- Thay thế main PCB. |
H04 | Lỗi H04 của máy giặt Panasonic là lỗi main PCB | Lỗi này liên quan đến sự cố chập mạch ở rơ le nguồn trên main PCB. | – Thay main PCB. |
H05 | Lỗi dữ liệu | Lỗi này biểu thị sự hỏng dữ liệu trên bảng mạch nguồn PCB. | – Thay thế main PCB. |
H07 | Lỗi Motor Tacho – Có nghĩa là động cơ trục chính không đạt được tốc độ quay như ý | Động cơ, có thể là trục chính động cơ có vấn đề hoặc động cơ khôngquay. | – Kiểm tra hệ thống dây dẫn đến động cơ và đo điện trở trên Motor Tacho.- Kiểm tra động cơ hệ thống dây điện.- Thay thế động cơ. |
H09 | Lỗi giao tiếp giữa main PCB và mô-đun PCB / Giao diện hiển thị | Mạch điện tử truyền thông tin bị lỗi. | – Kiểm tra kết nối giữa PCB chính và PCB giao diện người dùng.- Thay thế Main PCB.- Thay thế PCB đầu vào của người dùng. |
H17 | Lỗi này cho biết bo mạch điều khiển chính đang nhận được tín hiệu bất thường từ nhiệt điện trở | Có thể là hở mạch hoặc đoản mạch. | – Kiểm tra dây nối với nhiệt điện trở- Kiểm tra cảm biến nhiệt độ.- Thay thế cảm biến nhiệt độ. |
H18 | Cảm biến nhiệt điện trở động cơ phát hiện tín hiệu bất thường | Điện trở nhiệt gặp sự cố, hoạt động không ổn định. | – Kiểm tra cảm biến điện trở nhiệt.- Thay thế cụm cảm biến nếu hỏng. |
H21 | Máy giặt Panasonic báo lỗi H21 cho biết mực nước trong lồng giặt tăng cao bất ngờ | Có thể do nguyên nhân đơn giản như quá nhiều bọt trong máy hoặc có thể là do van cấp nước bị lỗi đóng không đúng cách hoặc cảm biến áp suất nước gặp trục trặc. | – Chạy một chu trình xả để làm sạch bọt.- Kiểm tra cảm biến áp suất nước nếu mọi thứ bình thường và thay thế cảm biến nếu cần. |
H23 | Máy giặt Panasonic báo lỗi H23 cho thấy có sự cố với rơ le làm nóng trên main PCB | Một bộ phận làm nóng bị lỗi có thể khiến lỗi này xuất hiện. | – Kiểm tra bộ phận làm nóng.- Thay thế main PCB hoặc rơ le nóng trên main PCB. |
H25 | Động cơ bị lỗi | Lỗi động cơ | – Kiểm tra hệ thống dây điện kết nối động cơ chính.- Thay thế động cơ |
H27 | Lỗi H27 của máy giặt Panasonic báo cửa không được khóa đúng cách | Cáp điện khóa cửa bị hao mòn kết nối kém hoặc bị đứt | – Kiểm tra hệ thống dây điện khóa cửa.- Kiểm tra khóa cửa.- Thay thế khóa cửa.- Thay thế bộ điều khiển điện tử khi không sửa được. |
H29 | Lỗi H29 của máy giặt Panasonic phát hiện lỗi quạt trên main PCB | Quạt làm mát main PCB chạy chậm, giảm xuống dưới 1200 vòng / phút. | – Kiểm tra hệ thống dây điện kết nối quạt làm mát.- Kiểm tra bụi bẩn hoặc quạt có bị kẹt hay không.- Thay thế quạt làm mát- Thay thế bộ điều khiển PCB nếu không sửa được. |
H35 | Máy giặt Panasonic lỗi dây đai | Lỗi H35 của máy giặt Panasonic chỉ là đứt hoặc tuột dây curoa. | – Kiểm tra dây đai và thiết lập lại hoặc thay thế bộ dây đai mới nếu cần. |
H41 | Lỗi H41 của máy giặt Panasonic báo main PCB không thấy lông giặt quay khi đang ở chu trình vắt. | Lỗi cảm biến 3D | – Kiểm tra hệ thống dây điện để cảm biến 3D- Thay thế cảm biến 3D- Thay thế bộ điều khiển main PCB nếu không sửa được lỗi này. |
H43 | Máy giặt Panasonic báo lỗi H43 cho biết có rò rỉ nước và công tắc chống ngập ở chân đế của máy đã được kích hoạt | Rò rỉ nước | Kiểm tra nguồn rò rỉ. Lưu ý: Không đặt tay vào bên trong thân máy khi máy giặt chưa ngắt nguồn điện. |
H44 | Động cơ rung quá mức và tốc độ quay của động cơ giảm hơn 100 vòng / phút so với lựa chọn cho chu kỳ vắt | – Lồng giặt có thể bị kẹt do vướng phải dị vật. | – Kiểm tra giữa trống quay và lồng giặt xem có vật lạ mắc kẹt không.- Tháo dây đai và kiểm tra động cơ, trống quay có tự do và trơn tru không. |
H46 | Lỗi cảm biến rò rỉ nước | Cảm biến rò rỉ nước bị lỗi. | – Kiểm tra hệ thống nguồn điện cảm biến- Kiểm tra cảm biến- Thay thế cảm biến. |
H51 | Máy giặt bị quá tải | Số lượng đồ giặt vượt quá tải trọng của máy giặt | – Giảm bớt đồ giặt rồi tiếp tục chu trình.- Kiểm tra hệ thống cảm biến tải trọng của máy giặt.- Kiểm tra động cơ dẫn động chính và bảng điều khiển. |
H52 | Nguồn điện không ổn định | Điện áp đầu vào quá cao, nguồn điện bất thường. | Kiểm tra nguồn điện. |
H53 | Điện áp đầu vào quá thấp, không đủ | Điện áp đầu vào thấp. | Kiểm tra nguồn điện. |
H55 | Động cơ bị lỗi | Hỏng động cơ mô tơ chính. | Thay thế động cơ truyền động chính. |
Cần làm gì để hạn chế máy giặt Panasonic bị lỗi
Trong quá trình sử dụng máy giặt Panasonic, có thể do nhiều yếu tố khiến máy giặt gặp lỗi mà ta không tránh khỏi. Tuy nhiên, để máy giặt hoạt động bền bỉ, kéo dài tuổi thọ lâu nhất, tránh gặp lỗi hỏng vặt liên tục gây khó chịu thì một số điều cần lưu ý dưới đây
– Mỗi lần giặt nên giặt với lượng quần áo vừa phải, nếu nhiều quá nên chia làm 2,3 lần giặt. Không nên giặt nhồi nhét quá nhiều vào một lần giặt sẽ khiến máy bị quá tải, nhanh hỏng động cơ, giặt lâu và quần áo giặt cũng không được sạch.
– Tiến hành vệ sinh định kỳ khoảng 2 tháng 1 lần hoặc 1 tháng một lần để loại bỏ cặn bẩn lắng trong lồng giặt, lồng quay trơn tru không bị rít và có hiệu quả giặt sạch hơn.
– Cho một lượng bột giặt hoặc nước giặt, nước xả vải đúng theo với khuyến cáo mỗi lần giặt của nhà sản xuất. Không cho quá nhiều dẫn tới lỗi không xả hết bọt sau khi giặt, gây tắc, động cơ ngừng hoạt động. Sử dụng đúng loại máy giặt cho loại máy giặt cửa trước và máy giặt cửa trên.
– Vị trí lắp đặt thoáng mát, khô ráo và bằng phẳng không bị cập kênh, thuận tiện cả đường cấp nước và đường thoát nước, tránh nước đọng nơi đặt máy.
– Nguồn điện ổn định, tránh chập chờn. Có thể sử dụng máy ổn áp nếu gia đình sử dụng máy giặt công suất lớn, giặt nhiều để ổn định điện năng.